Hướng Dẫn Hệ Thống Tiềm Năng - Skill
Chế Độ Hiển Thị Màu Sắc Sát Thương
*Tiềm năng:
- Tiềm năng được chia làm 4 loại :
- Sức mạnh : Sát thương vật lý
- Khéo léo : % Chí mạng - Giáp vật lý - Giáp phép
- Trí tuệ : Sát thương phép - MP
- Sức khỏe : HP
- Chiến binh và Sát thủ sẽ thiên về Sức mạnh hơn là Trí tuệ. Do các class này có chỉ số gốc thiên về sát thương vật lý nên công điểm Sức mạnh sẽ có hiệu quả hơn
- Ngược lại Pháp sư và Xạ thủ sẽ ưu tiên tăng về Trí tuệ hơn, tăng thêm MP để xả kỹ năng cũng như sát thương phép
*Kỹ năng:
Hệ thống skill bao gồm:
1. Skill chính của nhân vật
- Mỗi class sẽ có bộ kỹ năng khác nhau
- Để nâng cấp skill, nhân vật cần đạt level mà skill yêu cầu
- Kỹ năng có thể nâng cấp tối đa lên cấp 10
2. Skill phụ
- Kỹ năng phụ sẽ được mở khóa ở cấp 10. Người chơi có thể gán tối đa 3 kỹ năng để sử dụng
- Kỹ năng phụ có thể được nâng cấp bằng Sách kỹ năng
|
Triệu hồi sói |
|
Tốc biến |
|
Khiên ma pháp |
|
Phân thân |
|
Lướt gió |
|
Thôi miên |
|
Ru ngủ |
|
Liều ăn nhiều |
|
Cắt máu |
|
Buff đánh quái |
|
Buff Exp |
|
Buff tỉ lệ rớt đồ |
|
Buff doạ quái |
|
Triệu hồi người xương |
|
Gọi sét |
|
Khiên chiến binh |
3. Skill thú cưỡi
- Mỗi class nhân vật khác nhau sẽ có bộ kỹ năng thú cưỡi khác nhau
- Kỹ năng thú cưỡi sẽ mở khóa ở cấp độ 16
- Để mở khóa kỹ năng thú cưỡi cần phải có trang bị thú cưỡi
Chiến binh và sát thủ skill thuộc nhóm sát thương vật lý
Pháp sư và Xạ thủ skill thuộc nhóm sát thương phép
*Hiển Thị Màu Sắc Sát Thương:
Màu sắc sát thương khi chiến đấu sẽ chia làm 2 loại và dựa vào chỉ số loại sát thương chủ đạo để hiển thị màu.
- Màu đỏ cho sát thương vật lý
- Màu tím cho sát thương phép
Ở bảng chỉ số sau cùng do sát thương phép cao hơn sát thương vật lí nên màu sắc sẽ hiển thị như ảnh dưới.